Recent Posts

Thứ Hai, 1 tháng 12, 2014

THỜI HẠN CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI LÀM SỔ ĐỎ


Tóm tắt Nghị định số 102/2014/NĐ-CP về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai

I.  Thời hạn Chủ đầu tư phải làm sổ đỏ (Giấy chứng nhận) cho Khách hàng là bao lâu? Làm chậm bị phạt thế nào?

Tại khoản 7, điều 16 Nghị định 71/2010/NĐ-CP quy định: Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp nhà ở được xây dựng để bán và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến nhà ở cho bên mua trong thời gian tối đa là 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho người mua, trừ trường hợp bên mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận.

Tuy nhiên, Phần lớn Chủ đầu tư không làm đúng hạn?  Nên để tăng chế tài phạt đối với Chủ đầu tư chậm làm sổ đỏ, Nghị định số: 102/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 25/12/2014, quy định cụ thể như sau:

Điều 26: Chậm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người mua nhà ở, người nhận quyền sử dụng đất ở.

Trường hợp tổ chức được Nhà nước giao đất xây dựng nhà ở để bán nhận trách nhiệm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người mua nhà ở, người nhận quyền sử dụng đất ở mà chậm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận kể từ ngày bàn giao nhà ở, đất ở thì hình thức và mức xử phạt như sau:

1. Chậm làm thủ tục từ 03 tháng đến 06 tháng:

a.  Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000đồng đối với trường hợp chậm làm thủ tục cho dưới 30 hộ gia đình, cá nhân;

b. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000đồng đối với trường hợp chậm làm thủ tục cho từ 30 đến dưới 100 hộ gia đình, cá nhân;

c.    Phạt tiền từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000đồng đối với trường hợp chậm làm thủ tục cho từ 100 hộ gia đình,cá nhân trở lên.

2. Chậm làm thủ tục từ trên 06 tháng 09 tháng:

a.  Phạt tiền từ trên 30.000.000 đồng đến 50.000.000đồng đối với trường hợp chậm làm thủ tục cho dưới 30 hộ gia đình, cá nhân;

b. Phạt tiền từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000đồng đối với trường hợp chậm làm thủ tục cho từ 30 đến dưới 100 hộ gia đình, cá nhân;

c. Phạt tiền từ trên 100.000.000 đồng đến 300.000.000đồng đối với trường hợp chậm làm thủ tục cho từ 100 hộ gia đình, cá nhân trở lên.

3. Chậm làm thủ tục từ trên 09 tháng đến 12 tháng:

a. Phạt tiền từ trên 50.000.000 đồng đến 100.000.000đồng đối với trường hợp chậm làm thủ tục cho dưới 30 hộ gia đình, cá nhân;

b.Phạt tiền từ trên 100.000.000đồng đến 300.000.000đồng đối với trường hợp chậm làm thủ tục cho từ 30 đến dưới 100 hộ gia đình, cá nhân;

c. Phạt tiền từ trên 300.000.000đồng đến 500.000.000đồng đối với trường hợp chậm làm thủ tục cho từ 100 hộ gia đình, cá nhân trở lên.

4. Chậm làm thủ tục trên 12 tháng trở lên:

a. Phạt tiền từ trên 100.000.000đồng đến 300.000.000đồng đối với trường hợp chậm làm thủ tục cho dưới 30 hộ gia đình,cá nhân;

b. Phạt tiền từ trên 300.000.000 đồng đến 500.000.000đồng đối với trường hợp chậm làm thủ tục cho từ 30 đến dưới 100 hộ gia đình, cá nhân;

c. Phạt tiền từ trên 500.000.000đồng đến 1.000.000.000đồng đối với trường hợp chậm làm thủ tục cho từ 100 hộ gia đình, cá nhân trở lên.


0 nhận xét:

Đăng nhận xét